Lệnh Vports dùng để phân chia màn hình thành nhiều khung nhìn, các
khung nhìn này có kích thước cố định nên còn gọi là khung nhìn tĩnh. Ta có thể
gọi lệnh từ View menu (hình
1.12).
Hình 1.12. Lệnh Vports trên View menu
Command: -Vports ¿
Enter an option
[Save/Restore/Delete/Join/SIngle/?/2/3/4] <3>: (Lựa chọn hoặc nhập Enter).
Hình 1.13. Tạo 4
khung nhìn tĩnh và chọn khung hiện hành
Tối đa trên màn hình ta tạo được 16 khung nhìn. Trong các
khung nhìn được tạo ta chỉ có một khung nhìn là hiện hành. Ta chỉ thực hiện
được các lệnh AutoCAD
trong khung nhìn hiện hành. Muốn cho khung nhìn nào là hiện hành ta đưa mũi tên
vào khung nhìn đó và nhấn phím chọn (phím trái của chuột), khi đó trên khung
nhìn này sẽ xuất hiện hai sợi tóc và con chạy (cursor). Khung nhìn hiện hành có
đường viền đậm hơn các khung nhìn khác (hình 1.13).
Các
lựa chọn
Save
Ghi cấu
hình khung nhìn với một tên (tối đa 31 ký tự):
Command: -Vports ¿
Enter an option
[Save/Restore/Delete/Join/SIngle/?/2/3/4] <3>: S ¿
Enter name for
new viewport configuration or [?]:
(Tên của khung nhìn hoặc nhập ?
nếu muốn liệt kê các cấu hình khung nhìn đã có).
Nếu nhập ? sẽ xuất hiện dòng nhắc sau:
Viewport
configuration(s) to list <*>:
(Nhập vào tên cấu hình khung nhìn hoặc ENTER).
Restore
Gọi lại
tên một cấu hình khung nhìn đã ghi:
Command: -Vports ¿
Enter an option
[Save/Restore/Delete/Join/SIngle/?/2/3/4] <3>: R ¿
Enter name of
viewport configuration to restore or [?]:
(Tên cấu hình cần gọi).
Xóa một
cấu hình khung nhìn đã ghi.
Join
Kết hợp
khung nhìn hiện hành với một khung nhìn khác với điều kiện là hai khung tạo
thành một hình chữ nhật.
Command: -Vports ¿
Enter an option
[Save/Restore/Delete/Join/SIngle/?/2/3/4] <3>: J ¿
Select dominant
viewport <>: (Chọn khung nhìn
chính).
Select viewpoint
to joint: (Chọn khung nhìn cần kết hợp).
Single
?
Liệt kê
các cấu hình khung nhìn đã đặt tên.
2
Chia khung
nhìn hiện hành thành 2 khung nhỏ hơn.
Enter an option
[Save/Restore/Delete/Join/SIngle/?/2/3/4] <3>: 2 ¿
Enter a
configuration option [Horizontal/Vertical] <Vertical>: (Hai khung nhìn
thẳng đứng hoặc nằm ngang).
3
Chia khung nhìn hiện hành thành 3
khung nhìn nhỏ.
Enter an option
[Save/Restore/Delete/Join/SIngle/?/2/3/4] <3>: 3 ¿
Enter a
configuration option [Horizontal/Vertical/Above/Below/Left/Right] <…>:
Horizontal
|
Ba khung nhìn nằm ngang
|
Vertical
|
Ba khung nhìn thẳng đứng
|
Above
|
Một khung nhìn lớn phía trên, 2 khung nhìn nhỏ phía dưới
|
Below
|
Một khung nhìn lớn ở dưới, 2 khung nhìn nhỏ ở trên
|
Left
|
Một khung nhìn lớn bên trái, 2 khung nhìn nhỏ bên phải
|
Right
|
Một khung nhìn lớn bên phải, 2 khung nhìn nhỏ bên trái
|
4
Chia khung
nhìn hiện hành thành 4 phần bằng nhau.
Khi thực
hiện lệnh Vports ta
có thể tạo các khung nhìn từ hộp thoại Viewports (hoặc lựa chọn New
Viewport… từ View
menu)
cho phép ta chọn các dạng cấu hình khung nhìn khác nhau. Ta
có thể thiết lập vị trí các hình chiếu theo tiêu chuẩn E (hình 1.14).
Hình 1.14. Hộp
thoại Viewports
Xem Thêm >>> khóa học thiết kế đồ họa
0 nhận xét:
Đăng nhận xét