Học thiết kế đồ họa ở đâu Lệnh UCS cho phép ta lập hệ tọa độ mới. Tạo hệ tọa độ mới có nghĩa
là thay đổi vị trí gốc tọa độ (0, 0, 0), hướng mặt phẳng XY và trục Z. Ta có
thể tạo UCS mới tại bất kỳ vị trí nào trong không gian bản vẽ, định nghĩa, lưu
và gọi lại hệ tọa độ khi cần thiết. Tọa
độ nhập vào bản vẽ phụ thuộc vào UCS hiện hành. Nếu ta chia màn hình thành
nhiều khung nhìn tĩnh (lệnh Vports) thì chúng có cùng một UCS. Ta có thể gọi lệnh từ UCS toolbar, từ Tools menu hoặc từ bàn phím, một số lựa chọn gọi từ UCS II
toolbar (hình 2.3).
Hình 2.3. Tool menu và toolbars UCS, UCS II
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
<…>: (Chọn các lựa chọn).
Các
lựa chọn
New
Định nghĩa
hệ trục tọa độ mới theo một trong sáu lựa chọn:
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del /Apply/?
/World]
<…>:
N ¿
Specify origin
of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>:
Origin
Tạo UCS
mới bằng cách thay đổi gốc tọa độ, phương chiều các trục X, Y, Z không thay
đổi.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?
/World]
<…>:
N ¿
Specify origin
of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: O ¿
Specify new
origin point <0,0,0>: (vị trí mới
của gốc tọa độ).
ZAxis
Xác định
gốc của hệ tọa độ (orgin) và phương chiều của trục Z (Zaxis), mặt phẳng XY
vuông góc với trục này.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>: N ¿
Specify origin
of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: ZA ¿
Specify new
origin point <0,0,0>: (Chọn một điểm
làm gốc tọa độ).
Specify point on
positive portion of Z-axis <…>:
(Chọn một điểm đê xác định phương trục Z).
3point
Hệ trục
tọa độ mới xác định qua ba điểm.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>: N ¿
Specify origin
of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: 3 ¿
Specify new
origin point <0,0,0>: (Chọn một điểm
làm gốc tọa độ).
Specify point on
positive portion of X-axis <…>:
(Chọn điểm để xác định phương trục X).
Specify point on
positive-Y portion of the UCS XY plane <…>: (Chọn điểm để xác định phương trục Y).
View
Hệ tọa độ
mới sẽ song song với màn hình có điểm gốc trùng với điểm gốc hệ tọa độ hiện
hành.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
<…>:
N ¿
Specify origin
of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: V ¿
X/Y/Z
Quay hệ
tọa độ xung quanh các trục X (Y, Z) hiện hành.
Chiều dương của góc quay ngược chiều kim đồng hồ với điểm nhìn từ đầu
trục về hướng gốc tọa độ.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
<…>:
N ¿
Specify origin
of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: X (Y, Z) ¿
Specify rotation
angle about X axis <…>:
(Góc quay chung quanh trục X hoặc Y hoặc Z).
Giá trị
góc quay ta có thể nhập bằng số từ bàn phím hoặc chọn hai điểm.
Object
Đưa hệ tọa
độ trùng với hệ tọa độ quy ước của đối tượng được chọn.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
<…>:
N ¿
Specify origin
of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: OB ¿
Select object to
align UCS: (Chọn đối tượng để dời hệ tọa độ).
Face
Sắp xếp
UCS theo face được chọn của đối tượng solid. Để chọn face ta chọn cạnh biên của
face hoặc một điểm trên mặt.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?
/World]
<…>:
N ¿
Specify origin
of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: F ¿
Select face of
solid object: (Chọn mặt solid).
Enter an option
[Next/Xflip/Yflip] <accept>: (Chọn
lựa chọn: Next – chọn mặt bên cạnh, Xflip (Yflip) – quay chung quanh trục X
(Y) một góc 1800).
Move
Định lại
UCS bằng cách chọn gốc tọa độ mới hoặc thay đổi Zdepth (cao độ Z) của UCS hiện
hành, hướng của mặt XY không thay đổi.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>: M ¿
Specify new
origin point or [Zdepth]<0,0,0>:
(Chọn điểm hoặc nhập Z).
Các
lựa chọn
New origin
Thay đổi gốc tọa độ của UCS.
Zdepth
Định
khoảng cách dọc trục Z để dời gốc tọa độ.
Command: Ucs ¿
Enter
an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World]
<…>:
M ¿
Specify
new origin point or [Zdepth]<0,0,0>:
Z ¿
Specify
Zdepth<0>: (Nhập khoảng cách và
ENTER).
Lựa chọn Move của
lệnh UCS không thể thêm một UCS vào danh sách Previous.
orthoGraphic
Chỉ định
một trong 6 mặt phẳng chiếu vuông góc cơ bản của UCS.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>: G ¿
Enter an option
[Top/Bottom/Front/BAck/Left/Right]<Top>:
(Nhập lựa chọn hoặc nhấn ENTER).
Theo mặt
định hướng của 6 mặt phẳng chiếu vuông góc theo WCS. Biến UCSBASE là biến hệ
thống xác định UCS mà dựa vào nó các mặt phẳng chiếu vuông góc được thiết lập.
Gốc tọa độ hoặc cao độ Z của các mặt chiếu UCS có thể thay đổi bằng lựa chọn Move của lệnh UCS.
Prev
Trở về hệ
tọa độ trước đó (có thể gọi lại 10 hệ tọa độ đã sử dụng trước đó).
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>: P ¿
Restore
Gọi lại
tên một hệ tọa độ đã được ghi trở thành hiện hành.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>: R ¿
Enter name of
UCS to restore or [?]: (Tên của hệ tọa độ
cần gọi).
Nếu muốn
xem có bao nhiêu hệ tọa độ mà ta đã ghi trong bản vẽ, tại dòng nhắc này ta nhập
?.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>: R ¿
Enter name of
UCS to restore or [?]: ? ¿
Enter UCS
name(s) to list <*>: (Nhập * hoặc ENTER nếu muốn liệt kê toàn bộ).
Xóa một
UCS đã được lưu (save).
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>: D ¿
Save
Lưu hệ tọa
độ hiện hành bằng một tên.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>: S ¿.
Enter name to
save current UCS or [?]:
(Tên của hệ tọa độ cần lưu lại).
Apply
Gán thiết
lập UCS cho viewport riêng lẻ hoặc toàn bộ các viewport khi mà các viewport
khác có UCS khác nhau được ghi trên viewport. Biến UCSVP xác định UCS có được
ghi trên viewport hay không.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>: A ¿.
Pick viewport to
apply current UCS or [All]<current>:
(Chỉ định viewport bằng cách nhấp một điểm bên trong, Nhập A hoặc ENTER).
Viewport
Gán
UCS hiện hành cho viewport chỉ định và kết thúc lệnh UCS.
All
Gán UCS
hiện hành cho tất cả UCS được kích hoạt.
Command: Ucs ¿
Enter
an option [New/Move/orthoGraphic/Pre/Restore/Save/Del/Apply/?/
World]
<…>:
A ¿.
Pick
viewport to apply current UCS or [All]<current>: A ¿.
?
Tương tự
lựa chọn ? của lựa chọn Save hoặc Restore, sử dụng để liệt kê các hệ tọa độ UCS có trong bản vẽ.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Pre/Restore/Save/Del/Apply/?/World] <…>: ? ¿.
World
Trở
về hệ tọa độ WCS.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Pre/Restore/Save/Del/Apply/?/World] <…>: W ¿.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét