Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2016

2.4. Tạo hệ tọa độ mới

           Học thiết kế đồ họa ở đâu Lệnh UCS cho phép ta lập hệ tọa độ mới. Tạo hệ tọa độ mới có nghĩa là thay đổi vị trí gốc tọa độ (0, 0, 0), hướng mặt phẳng XY và trục Z. Ta có thể tạo UCS mới tại bất kỳ vị trí nào trong không gian bản vẽ, định nghĩa, lưu và gọi lại hệ tọa độ khi cần thiết.  Tọa độ nhập vào bản vẽ phụ thuộc vào UCS hiện hành. Nếu ta chia màn hình thành nhiều khung nhìn tĩnh (lệnh Vports) thì chúng có cùng một UCS. Ta có thể gọi lệnh từ UCS toolbar, từ Tools menu hoặc từ bàn phím, một số lựa chọn gọi từ UCS II toolbar (hình 2.3).

Hình 2.3. Tool menu và toolbars UCS, UCS II
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World] <…>: (Chọn các lựa chọn).
            Các lựa chọn
New
            Định nghĩa hệ trục tọa độ mới theo một trong sáu lựa chọn:
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?
/World] <…>N ¿
Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>:
Origin
            Tạo UCS mới bằng cách thay đổi gốc tọa độ, phương chiều các trục X, Y, Z không thay đổi.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?
/World] <…>N ¿
Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: O ¿
Specify new origin point <0,0,0>: (vị trí mới của gốc tọa độ).
ZAxis
            Xác định gốc của hệ tọa độ (orgin) và phương chiều của trục Z (Zaxis), mặt phẳng XY vuông góc với trục này.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>N ¿
Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: ZA ¿
Specify new origin point <0,0,0>: (Chọn một điểm làm gốc tọa độ).
Specify point on positive portion of Z-axis <…>: (Chọn một điểm đê xác định phương trục Z).
3point
            Hệ trục tọa độ mới xác định qua ba điểm.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>N ¿
Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: 3 ¿
Specify new origin point <0,0,0>: (Chọn một điểm làm gốc tọa độ).
Specify point on positive portion of X-axis <…>: (Chọn điểm để xác định phương trục X).
Specify point on positive-Y portion of the UCS XY plane <…>: (Chọn điểm để xác định phương trục Y).
View
            Hệ tọa độ mới sẽ song song với màn hình có điểm gốc trùng với điểm gốc hệ tọa độ hiện hành.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World] <…>N ¿
Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: V ¿
X/Y/Z
            Quay hệ tọa độ xung quanh các trục X (Y, Z) hiện hành.  Chiều dương của góc quay ngược chiều kim đồng hồ với điểm nhìn từ đầu trục về hướng gốc tọa độ.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World] <…>N ¿
Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: X (Y, Z) ¿
Specify rotation angle about X axis <…>: (Góc quay chung quanh trục X hoặc Y hoặc Z).
            Giá trị góc quay ta có thể nhập bằng số từ bàn phím hoặc chọn hai điểm.
Object
            Đưa hệ tọa độ trùng với hệ tọa độ quy ước của đối tượng được chọn.
Command: Ucs ¿
Enter an option
[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World] <…>N ¿
Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: OB ¿
Select object to align UCS: (Chọn đối tượng để dời hệ tọa độ).
            Face
            Sắp xếp UCS theo face được chọn của đối tượng solid. Để chọn face ta chọn cạnh biên của face hoặc một điểm trên mặt.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?
/World] <…>N ¿
Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: F ¿
Select face of solid object: (Chọn mặt solid).
Enter an option [Next/Xflip/Yflip] <accept>: (Chọn lựa chọn: Next – chọn mặt bên cạnh, Xflip (Yflip) – quay chung quanh trục X (Y) một góc 1800).
Move
            Định lại UCS bằng cách chọn gốc tọa độ mới hoặc thay đổi Zdepth (cao độ Z) của UCS hiện hành, hướng của mặt XY không thay đổi.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>M ¿
Specify new origin point or [Zdepth]<0,0,0>: (Chọn điểm hoặc nhập Z).
            Các lựa chọn
New origin
Thay đổi gốc tọa độ của UCS.
            Zdepth
            Định khoảng cách dọc trục Z để dời gốc tọa độ.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>M ¿
Specify new origin point or [Zdepth]<0,0,0>: Z ¿
Specify Zdepth<0>: (Nhập khoảng cách và ENTER).
Lựa chọn Move của lệnh UCS không thể thêm một UCS vào danh sách Previous.
orthoGraphic
            Chỉ định một trong 6 mặt phẳng chiếu vuông góc cơ bản của UCS.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>G ¿
Enter an option [Top/Bottom/Front/BAck/Left/Right]<Top>: (Nhập lựa chọn hoặc nhấn ENTER).
            Theo mặt định hướng của 6 mặt phẳng chiếu vuông góc theo WCS. Biến UCSBASE là biến hệ thống xác định UCS mà dựa vào nó các mặt phẳng chiếu vuông góc được thiết lập. Gốc tọa độ hoặc cao độ Z của các mặt chiếu UCS có thể thay đổi bằng lựa chọn Move của lệnh UCS.
Prev
            Trở về hệ tọa độ trước đó (có thể gọi lại 10 hệ tọa độ đã sử dụng trước đó).
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>P ¿
Restore
            Gọi lại tên một hệ tọa độ đã được ghi trở thành hiện hành.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>R ¿
Enter name of UCS to restore or [?]: (Tên của hệ tọa độ cần gọi).
            Nếu muốn xem có bao nhiêu hệ tọa độ mà ta đã ghi trong bản vẽ, tại dòng nhắc này ta nhập ?.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>R ¿
Enter name of UCS to restore or [?]? ¿
Enter UCS name(s) to list <*>: (Nhập * hoặc ENTER nếu muốn liệt kê toàn bộ).
Del
            Xóa một UCS đã được lưu (save).
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>D ¿
Save
            Lưu hệ tọa độ hiện hành bằng một tên.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>S ¿.
Enter name to save current UCS or [?]: (Tên của hệ tọa độ cần lưu lại).
Apply
            Gán thiết lập UCS cho viewport riêng lẻ hoặc toàn bộ các viewport khi mà các viewport khác có UCS khác nhau được ghi trên viewport. Biến UCSVP xác định UCS có được ghi trên viewport hay không.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>A ¿.
Pick viewport to apply current UCS or [All]<current>: (Chỉ định viewport bằng cách nhấp một điểm bên trong, Nhập A hoặc ENTER).
            Viewport
            Gán UCS hiện hành cho viewport chỉ định và kết thúc lệnh UCS.
            All
            Gán UCS hiện hành cho tất cả UCS được kích hoạt.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Pre/Restore/Save/Del/Apply/?/
World] <…>A ¿.
Pick viewport to apply current UCS or [All]<current>: A ¿.
?
            Tương tự lựa chọn ? của lựa chọn Save hoặc Restore, sử dụng để liệt kê các hệ tọa độ UCS có trong bản vẽ.
Command: Ucs ¿
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Pre/Restore/Save/Del/Apply/?/World] <…>? ¿.
World
            Trở về hệ tọa độ WCS.
Command: Ucs ¿

Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Pre/Restore/Save/Del/Apply/?/World] <…>W ¿.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét